CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO VẼ VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ TRÊN MÁY TÍNH

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO

VẼ VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ TRÊN MÁY TÍNH

 

Mã số của mô đun: MĐ    

Thời gian của mô đun: 60 giờ                                 (LT: 12 giờ; TH: 42 giờ; KT: 6 giờ)

 Học phí: 1.000.000 đồng/ 4 tuần (Thứ 2 -> Thứ 6)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:

- Vị trí:

            + Mô đun vẽ và thiết kế trên máy tính được bố trí sau khi học viên đã học xong các môn học Vẽ kỹ thuật, Tin học.

- Tính chất:

            + Là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

            + Là môn học giúp cho sinh viên có khả năng vẽ các bản vẽ kỹ thuật bằng phần mềm AutoCAD.

 II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:

  1. Kiến thức chuyên môn:

- Giải thích được những ưu điểm khi dùng AutoCAD thực hiện bản vẽ trong chuyên ngành cơ khí.

- Trình bày được các phương pháp vẽ các đối tượng cơ bản (đoạn thẳng, đường tròn, elip, đa giác …), các phương pháp phối hợp các đối tượng lại tạo thành bản vẽ chi tiết máy, các công cụ hổ trợ cho phép hiệu chỉnh bản vẽ với độ chính xác cao.

2. Kỹ năng nghề:

-  Vận dụng được các lệnh vẽ trong AutoCAD để vẽ, thiết kế và trình bày được bản vẽ 2D, 3D(cơ bản) chuyên ngành Cơ khí theo tiêu chuẩn TCVN và tiêu chuẩn ngành.

-  Vận dụng được các lệnh in và xuất bản vẽ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

-  Vẽ, thiết kế, xử lý và trình bày bản vẽ 2D, 3D(cơ bản) chuyên ngành Cơ khí: bản vẽ nguyên lý, bản vẽ lắp, bản vẽ kết cấu, bản vẽ chi tiết (bản vẽ chế tạo).

-  In được bản vẽ.

-  Xuất bản vẽ cho phần mềm CAD/CAM.

3. Thái độ lao động:

-  Tự giác, cẩn thận, tích cực, an toàn, tiết kiệm, có ý thức bảo vệ thiết bị, … rèn luyện tác phong công nghiệp

4. Các kỹ năng cần thiết khác:

-  Rèn luyện kỹ năng tổ chức công việc và làm việc nhóm

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:

Số TT

Tên các bài trong mô đun

Thời gian

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra*

1

Bài 01: Giới thiệu và thiết lập bản vẽ

4

1

3

 

2

Bài 02: Lệnh vẽ cơ bản.

 Đoạn thẳng

Đường tròn

Cung tròn

Các thủ thuật hiệu chỉnh

Lệnh vẽ đa giác (Polygon)

Lệnh vẽ hình chữ nhật (Rectangle)

Lệnh vẽ hình elip (Ellipse)

Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng

8

2

6

 

3

Bài 03: Vẽ và thiết kế bản vẽ hình chiếu vuông góc

1. Ý nghĩa của hình chiếu vuông góc

2. Thiết lập môi trường làm việc.

3. Các lệnh vẽ và thiết kế.

4. Vẽ và thiết kế bản vẽ hình chiếu vuông góc.

* Kiểm tra: thiết kế khung tên A4.

4

1

3

 

4

Bài 04: Vẽ, thiết kế và xử lý bản vẽ chế tạo cho máy phay CNC

1. Thiết lập môi trường làm việc.

2. Các lệnh vẽ, thiết kế và xử lý.

3. Ứng dụng vẽ và thiết kế bản vẽ chế tạo trên máy phay CNC.

4

1

3

 

5

Bài 05: Vẽ, thiết kế và xử lý bản vẽ chế tạo cho máy tiện CNC

1. Thiết lập môi trường làm việc.

2. Các lệnh vẽ, thiết kế và xử lý.

3. Ứng dụng vẽ và thiết kế bản vẽ chế tạo trên máy tiện CNC.

4

1

3

 

6

Bài 06: In và xuất bản vẽ

1. Ý nghĩa của việc in và xuất bản vẽ.

2. Thiết lập môi trường làm việc.

3. Lệnh in bản vẽ và ứng dụng.

4. Lệnh xuất bản vẽ và ứng dụng.

4

1

2

1

7

Bài 07: Vẽ, thiết kế và trình bày bản vẽ nguyên lý chuyên ngành cơ khí

1. Ý nghĩa của bản vẽ nguyên lý và những quy ước.

2. Thiết lập môi trường làm việc.

3. Các lệnh vẽ, thiết kế và xử lý.

4. Ứng dụng vẽ và thiết kế bản vẽ nguyên lý chuyên ngành cơ khí.

5. In bản vẽ và đánh giá.

 

4

1

3

 

8

Bài 08: Vẽ, thiết kế và trình bày bản vẽ lắp chuyên ngành cơ khí

1. Ý nghĩa của bản vẽ lắp và những quy ước.

2. Thiết lập môi trường làm việc.

3. Các lệnh vẽ, thiết kế và xử lý.

4. Ứng dụng vẽ và thiết kế bản vẽ lắp chuyên ngành cơ khí.

5. In bản vẽ và đánh giá.

4

1

3

 

9

Bài 09: Vẽ, thiết kế và trình bày bản vẽ chi tiết chuyên ngành cơ khí

1. Ý nghĩa của bản vẽ chi tiết và những quy ước.

2. Thiết lập môi trường làm việc.

3. Các lệnh vẽ, thiết kế và xử lý.

4. Ứng dụng vẽ và thiết kế bản vẽ chi tiết chuyên ngành cơ khí.

5. In bản vẽ và đánh giá.

4

1

3

 

10

Bài 10: Vẽ và thiết kế mô hình 3D

1. Ý nghĩa của chi tiết và mô hình 3D.

2. Thiết lập môi trường làm việc.

3. Các lệnh vẽ và thiết kế 3D.

4. Ứng dụng các lệnh để thiết kế một số chi tiết 3D.

5. Trình bày, in bản vẽ và đánh giá.

12

1

10

1

11

Bài 11: Lắp ráp chi tiết và mô hình 3D

1. Thiết lập môi trường làm việc

2. Các lệnh lắp ráp

3. Ứng dụng các lệnh để lắp ráp chi tiết và mô hình 3D

4. Trình bày, in bản vẽ và đánh giá.

4

1

3

 

12

Bài 12: Kiểm tra hết môn, rút kinh nghiệm

+ Ôn tập lại những kiến thức và kỹ năng đã học.

+ Thực hiện được bài kiểm tra hết môn trong thời gian quy định.

+ Rút kinh nghiệm và định hướng học tập.

4

0

0

4

Cộng

60

12

42

6

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:

- Vật liệu:

Bản vẽ, giấy in …vv

Dụng cụ và trang thiết bị:

+ Máy vi tính và các phần mềm hỗ trợ, máy in

+ Máy chiếu

- Học liệu:

+ Phiếu hướng dẫn thực hiện/ Phiếu phân tích công việc.

+ Bản vẽ, vật mẫu, máy chiếu, tài liệu học tập.

- Nguồn lực khác:

+ Bản vẽ thực tế từ doanh nghiệp, công ty sản xuất

 

V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:

1. Phương pháp đánh giá:

Được đánh giá qua bài viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. Cách tính điểm thực hiện theo quy chế hiện hành.

 2. Nội dung đánh giá:

- Về kiên thức:

+ Vận dụng được các lệnh vẽ trong AutoCAD để vẽ, thiết kế và trình bày được bản vẽ 2D, 3D(cơ bản) chuyên ngành Cơ khí theo tiêu chuẩn TCVN và tiêu chuẩn ngành.

+ Vận dụng được các lệnh in và xuất bản vẽ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Kỹ năng:

+ Vẽ, thiết kế, xử lý và trình bày bản vẽ 2D, 3D(cơ bản) chuyên ngành Cơ khí: bản vẽ nguyên lý, bản vẽ lắp, bản vẽ kết cấu, bản vẽ chi tiết (bản vẽ chế tạo).

+ In được bản vẽ.

+ Xuất bản vẽ cho phần mềm CAD/CAM.

- Thái độ:

+ Tự giác, cẩn thận, tích cực, an toàn, tiết kiệm, có ý thức bảo vệ thiết bị, … rèn luyện tác phong công nghiệp.

TOP BÀI VIẾT

 HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN