KIÊN CỐ HÓA KÊNH HỒ EA TRAI BÂU, XÃ EA TRANG
1.1.1 Xác định cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế chính
1.Kênh BTCT có diện tích tưới F £ 2x103ha, theo bảng 1- Phân cấp hệ thống kênh tưới của TCVN 4118-2012 thì công trình là cấp IV.
2.Chỉ tiêu thiết kế chính:
Tính toán lưu lượng:
Áp dụng công thức: Qtk=[(qxw)/h]/1000
Trong đó
q: là hệ số tưới thiết kế trên mặt ruộng (1.375 l/s.ha);
w: diện tích tưới do kênh phụ trách (w = 25ha);
h=0.84: hệ số lợi dụng của kênh.
Từ các số liệu trên ta tính được lưu lượng thiết kế Qtk = 0.041 m3/s;
Lưu lượng nhỏ nhất: Qmin=0.4xQtk = 0.4x0.041 = 0.016 m3/s;
Lưu lượng lớn nhất: Qmax=1.3xQtk = 1.3x0.041 = 0.053 m3/s.
3.Bảng thông số tính thuỷ lực kênh:
Bảng 1: Bảng thông số tính toán thuỷ lực thiết kế kênh trục 1
T
|
Lyù trình
|
Q (m3/s)
|
i
|
m
|
n
|
Bk
(m)
|
h(m)
|
V
(m/s)
|
Hk
(m)
|
1
|
Km0 đến
Km0+133.7
|
max
|
0.053
|
0.008
|
0
|
0.017
|
0.3
|
0.18
|
0.99
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.15
|
0.94
|
min
|
0.016
|
0.08
|
0.71
|
2
|
Km0+133.7 đến
Km0+428.40
|
max
|
0.160
|
0.002
|
0
|
0.017
|
0.5
|
0.41
|
0.78
|
0.6
|
TK
|
0.123
|
0.33
|
0.74
|
min
|
0.049
|
0.17
|
0.57
|
Ghi chú: đoạn từ Km0+133.70 đến cuối kênh trục 1 là kênh tưới tiêu kết hợp, và là kênh chứa nước hồi quy của 03 kênh của kênh trục 1, trục 2, và trục 3, do đó lưu lượng trên đoạn kênh này tăng lên so với đoạn đầu.
Bảng 2: Bảng thông số tính toán thuỷ lực thiết kế kênh trục 2
TT
|
Lyù trình
|
Q (m3/s)
|
i
|
m
|
n
|
Bk(m)
|
h(m)
|
V(m/s)
|
Hk(m)
|
1
|
Km0-Km0+054
|
max
|
0.053
|
0.0044
|
0.0
|
0.017
|
0.3
|
0.22
|
0.8
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.18
|
0.74
|
min
|
0.016
|
0.09
|
0.58
|
2
|
Km0+054-
Km0+165.57
|
max
|
0.053
|
0.0273
|
0.0
|
0.017
|
0.3
|
0.11
|
1.57
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.09
|
1.45
|
min
|
0.016
|
0.05
|
1.08
|
3
|
Km0+165.57
- Km0+269
|
max
|
0.053
|
0.01795
|
0.0
|
0.017
|
0.3
|
0.13
|
1.36
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.11
|
1.24
|
min
|
0.016
|
0.06
|
0.92
|
4
|
Km0+330.69-
Km0+521.62
|
max
|
0.053
|
0.01
|
0.0
|
0.017
|
0.3
|
0.17
|
1.07
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.13
|
1.02
|
min
|
0.016
|
0.07
|
0.76
|
5
|
Km0+521.62-
KC
|
max
|
0.053
|
0.0065
|
0.0
|
0.017
|
0.3
|
0.19
|
0.92
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.16
|
0.86
|
min
|
0.016
|
0.08
|
0.66
|
Bảng 3: Bảng thông số tính toán thuỷ lực thiết kế kênh trục 3
TT
|
Lyù trình
|
Q (m3/s)
|
i
|
m
|
n
|
Bk(m)
|
h(m)
|
V(m/s)
|
Hk(m)
|
1
|
Km0-KC
|
max
|
0.053
|
0.0054
|
0.0
|
0.017
|
0.3
|
0.21
|
0.85
|
0.4
|
TK
|
0.041
|
0.17
|
0.80
|
min
|
0.016
|
0.09
|
0.62
|
1.1.2Xác định kích thước mặt cắt kênh
-
Kênh trục 1: Đoạn từ Km0 đến Km0+133.70 mặt cắt kênh kích thước BxH=0.3x0.4m. Đoạn Km0+133.70 đến Km0+428.40 có mặt cắt kênh kích thước BxH=0.5x0.6m.
-
Kênh trục 2: Do địa hình hiện trạng kênh có độ dốc lớn, theo thực tế địa hình bậc thang, nếu làm kênh theo tính toán mặt cắt trên thì kênh rất nhỏ, gây khó khăn cho việc cung cấp nước tưới và quản lý vận hành sau này. Vì vậy để đảm bảo tính kỹ thuật, chọn mặt cắt kênh tối thiểu là BxH = 0.3x0.4m.
-
Kênh trục 3: Đoạn từ Km0 đến KC chọn mặt cắt kênh kích thước BxH=0.3x0.4m.
1.2.Giải pháp kỹ thuật:
1.2.1Kênh:
-
Kênh trục 1: Kiên cố hoá tuyến kênh đất bằng kênh hình chữ nhật kết cấu BTCT M200. Đoạn từ Km0 đến Km0+133.70 tiết diện mặt cắt kênh BxH = (30x40)cm, bản đáy kênh dày 12cm, tường kênh dày 10cm. Đoạn từ Km0+133.7 đến Km0+428.40 tiết diện mặt cắt kênh BxH = (50x60)cm, bản đáy kênh dày 14cm, tường kênh dày 12cm. Kênh được chia thành nhiều đoạn, mỗi đoạn dài 10m, giữa các đoạn có bố trí khớp nối giấy dầu quét nhựa đường 02 lớp.
-
Kênh trục 2: Kiên cố hoá tuyến kênh đất bằng kênh hình chữ nhật kết cấu BTCT M200. Đoạn từ Km0 đến KC tiết diện mặt cắt kênh BxH = (30x40)cm, bản đáy kênh dày 12cm, tường kênh dày 10cm. Kênh được chia thành nhiều đoạn, mỗi đoạn dài 10m, giữa các đoạn bố trí giấy dầu nhựa đường 02 lớp.
-
Kênh trục 3: Kiên cố hoá tuyến kênh đất bằng kênh hình chữ nhật kết cấu BTCT M200. Đoạn từ Km0 đến KC tiết diện mặt cắt kênh BxH = (30x40)cm, bản đáy kênh dày 12cm, tường kênh dày 10cm. Kênh được chia thành nhiều đoạn, mỗi đoạn dài 10m, giữa các đoạn bố trí giấy dầu nhựa đường 02 lớp
1.2.2Công trình trên kênh:
-
Kênh trục 1: Tổng số 05 công trình trên kênh:
-
Cụm chia nước Số lượng: 01
-
Cửa lấy nước đơn Số lượng: 02
-
Cửa lấy nước đôi Số lượng: 02
-
Kênh trục 2: Tổng số 08 công trình trên kênh:
-
Cụm chia nước Số lượng: 01
-
Cửa lấy nước đơn Số lượng: 06
-
Cống qua đường Số lượng: 01
-
Kênh trục 3: Tổng số 05 công trình trên kênh:
-
Cửa lấy nước đôi Số lượng: 02
-
Cửa lấy nước đơn Số lượng: 03
Nguồn: Filethietke.vn