Thiết kế kiến trúc là gì? Gồm những loại hồ sơ thiết kế nào?

Thiết kế kiến trúc không chỉ là nền tảng quan trọng cho mọi công trình xây dựng, mà còn quyết định đến thẩm mỹ, công năng và sự bền vững của không gian sống. Vậy thiết kế kiến trúc là gì và một bộ hồ sơ thiết kế chuẩn gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
 
Khái niệm thiết kế kiến trúc
 
Theo khoản 2 và 3, Điều 3 Luật Kiến trúc 2019, các khái niệm liên quan được quy định như sau:
 
Hoạt động kiến trúc: bao gồm quản lý kiến trúc và hành nghề kiến trúc.
 
Thiết kế kiến trúc: là quá trình lập phương án, thể hiện ý tưởng và giải pháp kỹ thuật về kiến trúc trong hồ sơ thiết kế quy hoạch, xây dựng, nội thất, ngoại thất và cảnh quan.
 
Từ đó có thể thấy, hoạt động kiến trúc không chỉ gắn liền với công tác quản lý mà còn là nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc. Thiết kế kiến trúc chính là việc cụ thể hóa ý tưởng và giải pháp, được thể hiện đầy đủ trong bộ hồ sơ thiết kế.
 
thiết kế kiến trúc, hồ sơ thiết kế, các loại hồ sơ, kiến trúc công trình
 
Tầm quan trọng của thiết kế kiến trúc trong xây dựng không gian sống
 
Định hình thẩm mỹ cho công trình
 
Thiết kế kiến trúc đóng vai trò định hình phong cách và tạo nên giá trị thẩm mỹ tổng thể cho công trình, từ kiến trúc chính đến nội thất và cảnh quan. Trong bối cảnh các công trình ngày càng dày đặc, việc thiết kế hợp lý không chỉ giúp đảm bảo sự đồng nhất về thẩm mỹ mà còn thể hiện gu thẩm mỹ, cá tính riêng của chủ đầu tư.
 
Đáp ứng công năng sử dụng
 
Một bản thiết kế kiến trúc tốt phải đảm bảo công năng của từng không gian, phù hợp với nhu cầu và thói quen sinh hoạt của người sử dụng. Kiến trúc sư sẽ nghiên cứu, phân tích và đưa ra giải pháp thiết kế giúp tối ưu diện tích, ánh sáng, thông gió… mang lại sự tiện nghi và thoải mái trong sinh hoạt.
 
Đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp lý
 
Thiết kế kiến trúc đạt chuẩn cần tính đến đặc điểm khu đất, kết cấu, kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy cũng như các quy định pháp luật về quy hoạch. Hồ sơ thiết kế đầy đủ sẽ giúp công trình hạn chế rủi ro pháp lý, tránh sự cố trong thi công và đảm bảo an toàn khi đưa vào sử dụng.
 
Tối ưu chi phí xây dựng
 
Một thiết kế kiến trúc hiệu quả không chỉ chú trọng công năng và thẩm mỹ mà còn giúp tiết kiệm chi phí. Điều này thể hiện qua việc lựa chọn vật liệu, giải pháp thi công phù hợp với ngân sách, đồng thời có thể ứng dụng công nghệ thông minh hoặc giải pháp tiết kiệm năng lượng để giảm chi phí vận hành lâu dài.

thiết kế kiến trúc, hồ sơ thiết kế, các loại hồ sơ, kiến trúc công trình

Ai có trách nhiệm lập nhiệm vụ và thiết kế kiến trúc?
 
Điều 12 Luật Kiến trúc 2019 đã quy định rõ ràng về hoạt động thiết kế kiến trúc, trong đó bao gồm quy định về người có trách nhiệm lập nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc. 
 
“1. Chủ đầu tư công trình kiến trúc có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc.
 
2. Thiết kế kiến trúc phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
 
3. Thiết kế kiến trúc phải tích hợp giải pháp kiến trúc với quy hoạch; phải xem xét toàn diện các yêu cầu về kinh tế - xã hội, công năng, kỹ thuật, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bản sắc văn hóa dân tộc và các yêu cầu khác đối với công trình; bảo đảm người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dễ dàng tiếp cận sử dụng; bảo đảm bình đẳng giới.
 
4. Hồ sơ thiết kế kiến trúc được sử dụng làm cơ sở cho thiết kế xây dựng sau khi được chủ đầu tư đánh giá, nghiệm thu.
 
5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ thiết kế kiến trúc.”
 
Dựa trên nội dung Khoản 1 Điều 12, người có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc chính là chủ đầu tư của công trình kiến trúc đó. Thiết kế kiến trúc phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật. Các tổ chức, cá nhân thường là cái kiến trúc sư, đơn vị tư vấn thiết kế kiến trúc được đào tạo bài bản, có giấy phép hành nghề và đáp ứng tiêu chuẩn nghề nghiệp thiết kế kiến trúc. 
 
Hồ sơ thiết kế kiến trúc chính là cơ sở cho thiết kế xây dựng để chủ đầu tư đánh giá và nghiệm thu. Các quy định chi tiết về hồ sơ thiết kế kiến trúc do Bộ Xây dựng đề ra. 
 
Có bao nhiêu loại hồ sơ thiết kế kiến trúc? 
 
Thông tư số 03/2020/TT-BXD quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc đã định nghĩa về hồ sơ kiến trúc như sau: “Hồ sơ thiết kế kiến trúc là thành phần của hồ sơ thiết kế xây dựng được thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật xây dựng.” 
 
Cũng theo Điều 2 Thông tư 03/2020/TT-BXD, hồ sơ thiết kế cần bao gồm: 
 
“a) Hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ là nội dung kiến trúc trong thiết kế sơ bộ ở giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
 
b) Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở là nội dung kiến trúc trong thiết kế cơ sở ở giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi;
 
c) Thiết kế kiến trúc kỹ thuật là nội dung kiến trúc trong thiết kế kỹ thuật ở giai đoạn sau thiết kế cơ sở;
 
d) Thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công là nội dung kiến trúc trong thiết kế bản vẽ thi công ở giai đoạn sau thiết kế cơ sở;
 
đ) Các hồ sơ thiết kế kiến trúc ở các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế, tương ứng với các bước thiết kế xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án.”
 
Có 2 loại hồ sơ thiết kế kiến trúc là hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ và hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở. Một hồ sơ thiết kế kiến trúc đầy đủ sẽ bao gồm: hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ, hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở, các thiết kế kiến trúc kỹ thuật, bản vẽ thi công. Ngoài ra, hồ sơ thiết kế cũng bao gồm hồ sơ thiết kế kiến trúc ở các bước thiết kế khác (nếu có), tương ứng với các bước thiết kế xây dựng. 
 
Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở bao gồm những nội dung nào? 
 
Theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BXD, hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ là nội dung kiến trúc trong thiết kế sơ bộ ở giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. Trong đó bao gồm: 
 
1. Bản vẽ gồm:
 
a) Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng, số liệu quy mô, tính chất dự án, hiện trạng, ranh giới khu đất, thông tin quy hoạch, hướng, tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu và theo quy hoạch được phê duyệt (nếu có), công trình hiện hữu và kiến trúc cảnh quan xung quanh, phân tích mối liên kết giao thông;
 
b) Các bản vẽ thiết kế ý tưởng kiến trúc thể hiện: dây chuyền công năng, hình khối, đường nét, màu sắc, ánh sáng trên các bản vẽ tổng thể, phối cảnh, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, nội ngoại thất, mối liên hệ với không gian kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.
 
Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở là nội dung kiến trúc trong thiết kế cơ sở ở giai đoạn nghiên cứu khả thi. Các nội dung được quy định trong Khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2020/TT-BXD: 
 
“1. Bản vẽ gồm:
 
a) Các bản vẽ theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư này;
 
b) Các bản vẽ giải pháp kiến trúc kết hợp với giải pháp kết cấu, hệ thống trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật.
 
2. Thuyết minh gồm:
 
a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, quy mô, tính chất dự án; thuyết minh ý tưởng kiến trúc, giải pháp thiết kế kiến trúc, vật liệu sử dụng;
 
b) Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng công trình, vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình, hạ tầng kỹ thuật khu vực;
 
c) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 
d) Phụ lục các văn bản pháp luật liên quan đến tính pháp lý của việc lập hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở.”
 
thiết kế kiến trúc, hồ sơ thiết kế, các loại hồ sơ, kiến trúc công trình
 
 
Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở bao gồm các bản vẽ được yêu cầu trong hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ và bổ sung thêm các bản vẽ giải pháp kiến trúc kết hợp kết cấu, hệ thống trang thiết bị và các hạ tầng kỹ thuật khác. Đi kèm với bản vẽ thiết kế là phần thuyết minh về địa điểm, thực trạng, đề xuất ý tưởng và giải pháp, và nêu rõ những quy chuẩn, tiêu chuẩn mà đơn vị tư vấn sử dụng trong thiết kế này.

TOP BÀI VIẾT

 HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN